1. Đối trọng thang máy là gì
Đối trọng thang máy là bộ phận cơ khí được thiết kế nhằm mục đích cân bằng tải trọng của cabin thang máy khi di chuyển có tải hoặc không tải. Đối trọng có tác dụng:
- Tạo ra lực căng cho cáp và từ đó tạo ra lực kéo nhất định giữa cáp và puly máy kéo.
- Giảm công suất cho máy kéo ( Thay vì phải kéo cabin và khối lượng tải của cabin thì có đối trọng sẽ giúp giảm tải sức kéo nặng của động cơ phải kéo), Giúp tiết kiệm điện năng và vận hành an toàn và êm ái hơn.
Hình ảnh đối trọng thang máy được lắp đặt hoàn thiện
1.1. Cấu tạo của hệ thống đối trọng thang máy bao gồm:
- Khung đối trọng
- Shoe dẫn hướng
- Puly kéo cáp đối trọng
- Bo đối trọng (được đúc bằng bê tông hoặc bằng gang, thép)
1.2. Khối lượng của một bộ đối trọng thông thường là bao nhiêu?
Trọng lượng của đối trọng thường được tính bằng tổng khối lượng của cabin không tải + 50% tải trọng định mức của thang máy.
Ví dụ: Khi ban lắp đặt một cây thang máy có khả năng chịu tải trọng định mức là 450Kg, khối lượng không tải khoảng 800Kg thì khối lượng của đối trọng ta có thể tính bằng: 800 + 450/2 = 1025Kg
Đối trọng thang máy nặng bao nhiêu
1.3. Đối trọng có thể được lắp nhẹ hơn hay nặng hơn yêu cầu được không?
Trong quá trình sản xuất và chế tạo thang máy, thường các nhà sản xuất sẽ có công thức tính cụ thể và đưa ra khối lượng đối trọng phù hợp với thang để từ đó tính ra công suất cho máy kéo. Trong trường hợp đối trọng ít hơn hoặc nhiều hơn so với tiêu chuẩn cho phép thì sẽ gián tiếp tạo ra ảnh hưởng về công suất cho động cơ kéo, lúc này thang sử dụng có thể sẽ có các hiện tượng bị gằn máy do quá tải tạo ra các hiện tượng giật cục, không êm ái và điều xấu nhất có thể xảy ra là đông cơ sẽ bị cháy hoặc hỏng hoàn toàn do công suất không chính xác.
Đối trọng đóng vai trò rất quan trọng trong thang máy
2. Có bao nhiêu loại đối trọng được sử dụng cho thang máy
Đối với các sản phẩm đối trọng thường có thể được làm từ 3 loại chính đó là đối trọng bằng bê tông, đối trọng bằng gang và đối trọng bằng thép. Tuy nhiên, do đối trọng thường chỉ có tác dụng cân bằng tải cho cabin thang máy nên hiện nay để tối ưu về chi phí cũng như công nghệ thì đa phần thường sử dụng loại bo đối trọng bê tông. Bởi vì đối tọng bê tông thường có chi phí rẻ hơn rất nhiều so với 2 loại đối trọng trên, mặ khác do tính chất môi trường đặc thù mà bê tông cũng thường bền bỉ hơn 2 loại bo gang và thép do 2 loại này thường sử dụng lâu có hiện tượng gỉ sét, lão hóa. Ngoài ra, bo bê tông lại có khối lượng riêng nhỏ hơn 2 lần, vì vậy nên khung đối trọng dùng để chứa các phiến bê tông phải lớn hơn đối trọng bằng gang, thép.
2.1. Đối trọng bê tông
Đối trọng bê tông là môt sản phẩm đối trọng được chế tạo bằng vỏ nhựa ruột bê tông. Được sử dụng phổ biến cho tất cả các dòng thang máy kéo cáp với chi phí rẻ, dễ thay thế và sản xuất. Ngoài ra, đối trọng được chế tạo bằng bê tông thường không bị bào mòn do môi trường bên trong giếng thang tác động, có tuổi thọ sử dụng có thể lên đến 15-20 năm.
Cục bo đối trọng bê tông
Tuy nhiên, nhược điểm của dòng thang máy này là mặc dù chi phí phí rẻ và dễ sản xuất nhưng loại đối tọng này lại thường chiếm khá nhiều diện tích do đối trọng bê tông thường nhẹ hơn so với đối trọng gang thép và phải bố trí nhiều cục bo lên khung đối trọng.
2.2.Đối trọng thép, gang
Đối trọng thép là một sản phẩm bo đối trọng được chế tạo bằng thép nguyên khối hoặc gang đúc. Bo Thép được sử dụng cho hầu hết các loại thang máy kéo. Tuy nhiên để chế tạo bo thép thường phải có công nghệ đúc riêng biệt, và chi phí thường cao hơn rất nhiều so với dòng bo bê tông thông thường. Loại bo này thường áp dụng chủ yếu cho những căn nhà mà tại đó kích thước hố PIT và chiều sâu OH bị giới hạn giúp tiết kiệm diện tích, và kích thước của thiết bị đối trọng khi lắp đặt và sử dụng thang máy.
Đối trọng thép thang máy
3. So sánh ưu nhược điểm giữa đối trọng thép, gang và đối trọng bê tông
Dưới đây là bản so sánh cơ bản giữa 2 loại đối trọng thép và đối trọng bê tông:
Bo bê tông | Bo thép, gang | |
Chi phí | Rẻ, dễ bảo trì, thay thế | Giá thành cao |
Ứng dụng | Sử dụng cho hầu hết hố thang xây, thang kính sử dụng công nghệ cáp kéo theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. | Sử dụng cho những công trình thang máy có diện tích bị hạn chế, OH và hố PIT không đạt yêu cầu tiêu chuẩn |
Kích thước | Thường có kích thước to, cồng kềnh | Kích thước nhỏ gọn |
Công nghệ | Vỏ bọc nhựa, ruột bê tông | Thép sơn tĩnh điện |
Liên hệ chúng tôi:
Hotline: 0345 26 27 32.
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa N01 – T1 Khu Đô thị Đoàn ngoại giao, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.